CTTĐT - Cuộc bầu cử ĐBQH khóa XIV, đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 ngày 22/5 đã thành công tốt đẹp, toàn tỉnh Điện Biên có 344.807/345169 cử tri đi bỏ phiếu, đạt tỷ lệ 99,90%; trong đó, 242.965 phiếu hợp lệ, chiếm tỷ lệ 99,47% so với tổng số phiếu bầu thu vào. Cử tri đã bầu đủ 6 đại biểu Quốc hội khóa XIV và 51 đại biểu HĐND tỉnh.
Ngày 27/5/2016, Ủy ban Bầu cử tỉnh đã công bố danh sách những người trúng cử Đại biểu QH và đại biểu HĐND tỉnh
* Danh sách những người trúng cử đại biểu Quốc hội khóa XIV của tỉnh Điện Biên:
Số TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Tỷ lệ % so với tổng số phiếu hợp lệ
|
Ghi chú
|
1
|
Sùng A Hồng
|
Thiếu tướng, Giám đốc Công an tỉnh
|
85,85%
|
Đại biểu QH khóa XIII
|
2
|
Trần Văn Sơn
|
Ủy viên ban chấp hành TƯ Đảng, Bí thư tỉnh ủy
|
82,15%
|
|
3
|
Quàng Thị Vân
|
BS Trung tâm y tế thành phố Điện Biên Phủ
|
74,40%
|
|
4
|
Trần Thị Dung
|
Ủy viên thường trực Ủy ban Pháp luật
|
83,07%
|
Đại biểu QH khóa XII, XIII
|
5
|
Lò Thị Luyến
|
TUV, Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh
|
77,89%
|
Đại biểu HĐND tỉnh khóa XIII, XIV
|
6
|
Mùa A Vảng
|
TUV, Bí thư Tỉnh Đoàn
|
70,59%
|
Đại biểu HĐND tỉnh khóa XIV
|
* Danh sách những người trúng cử đại biểu HĐND tỉnh Điện Biên khóa XIV nhiệm kỳ 2016 - 2021 (xếp theo đơn vị bầu cử):
Số TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Tỷ lệ % so với tổng số phiếu hợp lệ
|
Ghi chú
|
1
|
Trần Văn Sơn
|
Ủy viên TƯ Đảng, Bí thư tỉnh ủy
|
85,39%
|
|
2
|
Phạm Khắc Quân
|
TVTU, Bí thư Thành ủy Điện Biên Phủ
|
81,60%
|
|
3
|
Lưu Trọng Lư
|
Thiếu tướng, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh tỉnh
|
79,67%
|
|
4
|
Đoàn Đại Dương
|
Giám đốc ngân hàng BIDV chi nhánh Điện Biên
|
69,35%
|
|
5
|
Phạm Mạnh Kiên
|
Phó Giám đốc ngân hàng BIDV chi nhánh Điện Biên
|
53,32%
|
|
6
|
Lò Văn Phương
|
TVTU, Bí thư huyện ủy Điện Biên
|
83,44%
|
|
7
|
Lê Trọng Khôi
|
TUV, Ủy viên Thường trực HĐND tỉnh
|
83,19%
|
Đại biểu HĐND tỉnh khóa XIII
|
8
|
Hoàng Ngọc Vinh
|
TUV, Chủ tịch Liên đoàn lao động tỉnh
|
76,80%
|
Đại biểu HĐND tỉnh khóa XII, XIII
|
9
|
Tráng A Tủa
|
Đại tá, Phó giám đốc Công an tỉnh
|
67,21%
|
|
10
|
Chử Thị Hải
|
Hiệu trưởng trường Cao đẳng KTKT
|
60,69%
|
|
11
|
Lò Văn Muôn
|
Phó bí thư Tỉnh ủy
|
82,36%
|
Đại biểu QH khóa XII, XIII
|
12
|
Lò Thị Luyến
|
TUV, Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh
|
76,74%
|
Đại biểu HĐND tỉnh khóa XIII
|
13
|
Phạm Phú Duẩn
|
TVTU, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra tỉnh ủy
|
75,52%
|
|
14
|
Quàng Thị Tuyết
|
chuyên viên Huyện Đoàn Điện Biên
|
65,22%
|
|
15
|
Vùi Văn Nguyện
|
Phó ban Nội chính Tỉnh ủy
|
65,17%
|
|
16
|
Vừ A Bằng
|
TUV, Bí thư huyện ủy Điện Biên Đông
|
89,18%
|
|
17
|
Nguyễn Thành Phong
|
TUV, Phó chủ tịch UBND tỉnh
|
81,40%
|
Đại biểu HĐND tỉnh khóa XIII
|
18
|
Vi Thị Hương
|
Phẩm phán Tòa án nhân dân tỉnh
|
73,40%
|
Đại biểu QH khóa XII, XIII
|
19
|
Mùa Thanh Sơn
|
Trưởng phòng HC-TC-QT, Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh
|
88,69%
|
|
20
|
Văn Hữu Bằng
|
TVTU, Trưởng ban Tổ chức tỉnh ủy
|
87,15%
|
|
21
|
Lò Thị Hiền
|
công chức xã Chiềng Sơ huyện Điện Biên Đông
|
75,53%
|
|
22
|
Trần Thanh Hà
|
TUV, Bí thư huyện ủy Mường Ảng
|
89,67%
|
|
23
|
Nguyễn Đức Vượng
|
TVTU, Trưởng ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
|
88,06%
|
Đại biểu HĐND tỉnh khóa XIII
|
24
|
Tẩn Minh Long
|
Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân huyện Mường Ảng
|
82,83%
|
|
25
|
Đỗ Thị Luyến
|
Phó trưởng ban Pháp chế HĐND tỉnh
|
76,79%
|
Đại biểu HĐND tỉnh khóa XIII
|
26
|
Lầu Thị Mại
|
TVTU, Trưởng ban Dân vận Tỉnh ủy
|
88,29%
|
Đại biểu HĐND tỉnh khóa XII, XIII
|
27
|
Từ Bá Minh
|
TUV, Bí thư huyện ủy Mường Chà
|
85,66%
|
|
28
|
Cao Thị Tuyết Lan
|
TUV, Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh
|
83,96%
|
|
29
|
Hà Quốc Thịnh
|
Chánh Thanh tra, Ban Dân tộc tỉnh
|
79,66%
|
|
30
|
Giàng A Dế
|
Phó bí thư, Chủ tịch HĐND huyện Mường Nhé
|
81,30%
|
|
31
|
Nguyễn Thanh Dịu
|
Đại tá, Chính ủy Bộ tư lệnh Biên phòng tỉnh
|
78,27%
|
|
32
|
Lê Thành Đô
|
TVTU, Phó chủ tịch Thường trực UBND tỉnh
|
78,20%
|
|
33
|
Chang Thị Dung
|
Công chức xã Sín Thầu huyện Mường Nhé
|
67,59%
|
|
34
|
Mùa A Sơn
|
Phó Bí thư, Chủ tịch UBND tỉnh
|
92,65%
|
Đại biểu QH khóa XII, Đại biểu HĐND tỉnh khóa XI, XII, XIII
|
35
|
Phạm Đình Quế
|
Phó bí thư thường trực, Chủ tịch HĐND huyện Nậm Pồ
|
86,93%
|
|
36
|
Nhữ Văn Quảng
|
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh
|
80,41%
|
Đại biểu HĐND tỉnh khóa XIII
|
37
|
Tao Thị Viện
|
Bí thư Đoàn xã Chà Nưa, huyện Nậm Pồ
|
75,72%
|
|
38
|
Lò Thị Minh Phượng
|
TUV, Bí thư thị ủy Mường Lay
|
89,82%
|
Đại biểu HĐND tỉnh khóa XIII
|
39
|
Lò Thị Bích
|
TVTU, Phó chủ tịch HĐND thị xã Mường Lay
|
88,26%
|
Đại biểu HĐND tỉnh khóa XIII
|
40
|
Giàng A Páo
|
Phó bí thư, Chủ tịch HĐND huyện Tủa Chùa
|
80,89%
|
|
41
|
Vừ Thị Liên
|
Phó Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh
|
75,82%
|
|
42
|
Mùa A Vảng
|
TUV, Bí thư Tỉnh Đoàn
|
74,45%
|
|
43
|
Phạm Bá Lung
|
TVTU, Trưởng ban Nội chính Tỉnh ủy
|
72,45%
|
|
44
|
Lò Văn Tiến
|
TUV, Phó chủ tịch UBND tỉnh
|
71,95%
|
Đại biểu HĐND khóa XIII
|
45
|
Giàng Thị Hoa
|
TVTU, Phó chủ tịch HĐND tỉnh
|
80,25%
|
Đại biểu HĐND tỉnh khóa XII, XIII
|
46
|
Giàng Trùng Lầu
|
TUV, Bí thư huyện ủy Tuần Giáo
|
80,23%
|
Đại biểu HĐND tỉnh khóa XIII
|
47
|
Nguyễn Văn Hưng
|
Trưởng phòng Công tác HĐND, Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh
|
64,09%
|
|
48
|
Lò Văn Mừng
|
TVTU, Chủ tịch Ủy ban MTTQ tỉnh
|
75,05%
|
Đại biểu HĐND tỉnh khóa XIII
|
49
|
Nguyễn Sỹ Quân
|
TUV, Giám đốc sở GD-ĐT
|
71,07%
|
|
50
|
Lò Hồng Nhung
|
Phó Ban tuyên giáo huyện ủy Tuần Giáo
|
68,02%
|
|
51
|
Lê Hoài Nam
|
Phó Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh
|
54,54%
|
|
BBT
|